Metronidazol là gì? Chỉ định? Lưu ý khi sử dụng

Xem ngay bí quyết quan hệ lâu ra tới 60 phút rất đơn giản TẠI ĐÂY❤️

Metronidazol là thuốc gì? Metronidazol được chỉ định cho các bệnh nào? Liều dùng và cách dùng Metronidazol ra sao? Mua thuốc Metronidazol ở đây, giá thành như thế nào? Cùng Trung tâm Lao Phổi và sức khỏe cộng đồng tổng hợp Metronidazol một cách rõ ràng nhé!

Thuốc Metronidazol là thuốc gì?

Thuốc Metronidazol là một loại thuốc kháng sinh thuốc nhóm  nitroimidazol. Cũng là một trong những hoạt chát của một số biệt dược thông dụng như Rodogyl, Flagyl,…

Rodogyl (Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI)
Rodogyl (Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI)

Dược lý và cơ chế hoạt động

Thuốc Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn tốt trên các vi khuẩn kỵ khí ( là những vi khuẩn sống ở môi trường không có oxy). Các vi khuẩn kỵ khí thường có mặt ở nhiều vị trí trong cơ thể, nhưng tập trung nhiều nhất ở khoang miệng, ống tiêu hóa.

Thêm vào đó, thuốc Metronidazol cũng thể hiện tác dụng lên một số vi sinh vật nguyên sinh như trùng roi âm đạo, lỵ amip, Giardia Lamblia,…

vì sao bệnh khó nói ở nam giới chữa hoài không khỏi

Thuốc Metronidazol tác dụng trên vi khuẩn Helicobacter pylori – đây chính là một trong những tác nhân gây viêm loét dạ dày, tá tràng. Do đó, thuốc Metronidazol là một trong những thuốc nằm trong phác đồ điều trị để diệt trừ vi khuẩn HP khi bệnh nhân mắc viêm loét dạ dày, tá tràng.

Dược động học

Hấp thu:

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. 

Phân bố:

Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Chuyển hóa:

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy. 

Thải trừ: 

Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý. 

Chỉ định Metronidazol

Thuốc Metronidazol được chỉ định để dùng trong các trường hợp nhiễm trùng của các vi khuẩn kỵ khí, thường nhiễm trùng ở dạ dày, đường tiêu hóa, da, khớp, đường hô hấp.

Thuốc metronidazol
  • Nhiễm trùng do Trichomonas niệu sinh dục
  • Viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu do Nhiễm Gardnerella vaginalis 
  • Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia).
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt.
  • Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.
  • Viêm loét dạ dày, tá tràng do HP (helicobacter pylori)

Thuốc Metronidazol không có tác dụng đối với nhiễm virus ( cảm lạnh, sốt, cúm thông thường). Cần cẩn thận việc sử dụng kháng sinh, vì có thể dẫn đến tình trạng lờn thuốc, giảm hiệu quả điều trị

Liều dùng Metronidazol

Liều dùng thuốc Metronidazol ở người lớn

Liều dùng cho người lớn
Liều dùng cho người lớn

Nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng: 

  •  Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, bạn dùng liều 15mg/kg.
  •   Đối với dạng thuốc uống, bạn dùng 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Nhiễm lỵ amib – amib đường ruột cấp tính: 

  •  Bạn có thể dùng 750mg uống 3 lần một ngày, kéo dài 5-10 ngày. 
  • Đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amib, dùng 500-750mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Viêm đại tràng kết mạc giả

  • Dùng thuốc metronidazol 500mg uống 3 lần một ngày.
  •  Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp, dùng metronidazol 500mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Dự phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật: 

  • Liều ban đầu trước phẫu thuật, bạn dùng 15mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch trên 30 – 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật. 
  • Sau phẫu thuật, bạn tiếp tục tiêm truyền tĩnh mạch với liều 7,5mg/kg trên 30-60 phút trong 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.

Nhiễm khuẩn Trichomonas

  • Đối với pháp đồ 1 ngày: dùng 2g uống liều duy nhất (hoặc 1g hai lần vào cùng một ngày). 
  • Đối với phác đồ 7 ngày, bạn uống viên nén metronidazol 250mg, 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp; hoặc uống viên nang metronidazol 375mg, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm Helicobacter pylori: 

  • Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250mg uống 4 lần một ngày.
  •  Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500mg uống hai lần một ngày. Thời gian điều trị là 10-14 ngày.

Viêm vùng chậu, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm ruột thừa, nhiễm trùng ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng khớp, viêm xương tủy, viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15mg/kg. Dạng thuốc uống: dùng 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Nhiễm vi khuẩn Vaginosis: Với dạng viên nén phóng thích kéo dài, dùng 750mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm trùng Giardiasis: Một số khuyến cáo liều dùng metronidazol 250mg uống 3 lần/ngày trong 5-7 ngày.

Dự phòng các bệnh lây qua đường tình dục: Dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Viêm niệu đạo Nongonococcal: Trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng, bạn dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Nhiễm Balantidium coli: Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần/ngày trong 5 ngày.

Nhiễm Dientamoeba fragilis: Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần/ngày trong 10 ngày.

Liều dùng thuốc Metronidazol ở trẻ em

Liều dùng cho trẻ
Liều dùng cho trẻ

Liều dùng Thuốc Metronidazol dạng tiêm cho trẻ bị nhiễm trùng cho vi khuẩn

Trẻ sơ sinh:

  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng dưới 2kg: cho dùng 7,5mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24-48 giờ;
  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng trên 2kg: cho dùng 15mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng dưới 2kg: cho dùng 15mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng trên 2kg: cho dùng 15mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

Trẻ 1 tháng tuổi trở lên:

  • Dùng 22,5-40 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày;
  • Dùng 30-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần.

Liều dùng Thuốc Metronidazol dạng uống cho trẻ để điều trị

Nhiễm lỵ amib: Dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Viêm đại tràng kết mạc giả: Trẻ em và thanh thiếu niên: cho dùng 30 mg/kg/ngày uống chia làm 4 lần.

Nhiễm Trichomonas: Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục), cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày.

Nhiễm vi khuẩn Vaginosis: 

  • Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia 2 lần trong 7 ngày. 
  • Trẻ vị thành niên: cho dùng 500 mg uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Nhiễm Giardiasis: Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần cho 5-7 ngày.

Dự phòng nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục: Trẻ dưới 45 kg, cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày;

Nhiễm Balantidium coli: Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 5 ngày.

Nhiễm Dientamoeba fragilis: Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Cách dùng Metronidazol

Đối với dạng thuốc tiêm, truyền được các chuyên viên y tế đã được đào tạo và có kinh nghiệm thao tác sử dụng. Không được sử dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên môn.

Đối với thuốc dạng uống, bạn có thể dùng uống cùng thức ăn, hoặc sử dụng một ly nước đầy, sữa để ngắn ngừa bệnh đau dạ dày.

Lưu ý rằng, Thuốc Metronidazol là kháng sinh hiệu quả khi và chỉ khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ở mực ổn định. Vì vậy cần có kế hoạch uống thuốc hợp lý và đều đặn trong một cách để duy trì mức ổn đinh.

Tuân thủ chỉ định của bác sĩ một cách nghiêm ngặt, không tự ngưng thuốc hay thay đổi liều lượng Thuốc Metronidazol ngay cả triệu chứng có biến mất. Vì khi ngưng quá sớm, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, từ đó nhiễm trùng tái phát.

Chống chỉ định Metronidazol

  • Có tiền sử mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
  • Bệnh động kinh
  • Rối loạn đông máu

Tác dụng phụ Metronidazol

Một số tác dụng phụ thông thường bạn có thể gặp và ít ảnh hưởng nghiêm trọng bao gồm:

  • Rát nhẹ hay đau nhức khi dùng thuốc
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn
  • Ho, ngạt mũi, đau họng, triệu chứng cảm lạnh
  • Ngứa âm đạo
  • Đau đầu, đau mắt
  • Khô, có vảy hoặc ngứa da
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, chán ăn hoặc có vị kim loại trong miệng
  • Loạng choạng, co giật, thay đổi tâm trạng.

Cần chú ý khi có các triệu chứng sau:

  • Phát ban
  • Khó thở
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Tới ngay các cơ quan Y tế gần nhất để xử lý kịp thời.

Ngoài những dấu hiệu, triệu chứng trên nếu như bạn có những dấu hiệu triệu chứng khác cần báo ngay cho bác sĩ để kịp thời can thiệp và xử lý.

Lưu ý khi sử dụng Metronidazol

Lưu ý chung

  • Cần điều tra kĩ tiền sĩ dị ứng vớimetronidazol hoặc bất kì loại thuốc nào của thuốc kháng sinh thuốc nhóm nitroimidazol.
  • Báo với bác sĩ các thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là các thuốc chống đông wafarin, astemizol, disulfiram,..
  • Tìm hiểu về tiền sử bệnh, lưu ý khi bạn đã từng bệnh về máu, thận, gan hoặc bệnh Crohn, động kinh, bệnh não.
  • Bạn đang mang thai, hoặc phụ nữ có thai cho con bú
  • Không uống rượu khi dùng thuốc này.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết và kéo dài với ánh nắng mặt trời do thuốc metronidazol khiến bạn da bnaj nhạy cảm.

Lưu ý sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Lưu ý sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lưu ý sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có một kết quả nghiên cứu việc sử dụng thuốc metronidazol trong 3 tháng đầu không có gây quái thai, không có độc với phôi thai hoặc không có trường hợp sinh con bị dị dạng

Tuy nhiên vẫn chưa có xác định rõ ràng rằng thuốc metronidazol an toàn khi sử dụng thuốc metronidazol. Vì vậy không nên sử dụng nếu không có chỉ định từ bác sĩ.

Thuốc metronidazol được bài tiết qua sữa mẹ nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú

Tương tác thuốc Metronidazol

Tương tác thuốc metronidazol với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc, và cũng có thể làm tăng tác dụng phục.

  • Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI: tăng tác dụng điều trị nhiễm khuẩn ở xoang miệng cấp tính, mạn tính tái diễn: Áp xe răng, viêm tấy, viêm lợi, viêm nha chu viêm tuyến nước bọt, viêm tuyền nước bọt mang tai,…
  • Metronidazol 500mg + Neomycin Sulfat 65.000 UI + Nystatin 100.000 UI: tăng tác dụng điều trị nhiễm khuẩn âm đạo, viêm âm đào do các mầm bệnh nahyj carmm, viêm âm đạo đặc hiệu.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin, Phenobarbital khi sử dụng cùng thuốc metronidazol gây giảm hiệu quả của thuốc chống động kinh
  • Thuốc chống đông cũng giống thuốc chống động kinh, khi kết hợp sử dụng với thuốc metronidazol làm giảm tác dụng.

Ngoài các hoạt chất trên khi thì thuốc metronidazol còn tương tác với các hoạt chất sau: Cimetidine, Lithium, Disulfiram. Trước khi sử dụng Metronidazol cần báo với bác sĩ để có biện pháp phù hợp.

Tương tác thuốc Metronidazol với thức ăn và rượu bia

Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc với thức ăn, rượu và thuốc lá.

Mua Metronidazol ở đâu, giá bao nhiêu?

Trên thị trường có hàng trăm, hàng ngàn biệt dược đối với thuốc Metronidazol với những dạng bào chế và hàm lượng khác nhau. Sau đây cùng Bệnh Viện Lao Phổi điểm qua các dạng thuốc được các bác sĩ kê đơn nhé!

Thuốc Metronidazol dạng tiêm

Thuốc Metronidazol Kabi 500mg/100ml

Giá thành: 35.000 đồng/chai

Thuốc Metronidazol Kabi 500mg/100ml
Thuốc Metronidazol Kabi 500mg/100ml

Thuốc Metronidazol dạng uống

Thuốc metronidazol 250 250mg

Giá thành: 24.000 đồng/hộp

Thuốc metronidazol 250 250mg
Thuốc metronidazol 250 250mg

Thuốc Metronidazol 500mg

Giá thành: sẽ cập nhật sau.

Thuốc metronidazol 500mg
Thuốc metronidazol 500mg

Thuốc Metronidazol dạng gel bôi

Thuốc Metrogyl Denta 10g dạng gel bôi

Giá thành: 36.000 đồng/tuýt

Thuốc Metrogyl Denta 10g dạng gel bôi
Thuốc Metrogyl Denta 10g dạng gel bôi

Thuốc sử dụng kháng sinh kết với Metronidazol

Rododyl: Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI

Giá thành: 136.000 đồng/hộp

Rodogyl (Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI)
Rodogyl (Metronidazol 125mg + Spiramicin 750.000 UI)

Mua thuốc Metronidazol ở đâu?

Thuốc kháng sinh Metronidazol có rất nhiều loại và hầu như nhà thuốc nào cũng có bán. Cần chọn những nhà thuốc đạt chuẩn GPP để mua thuốc để an tâm khi sử dụng. Và thuốc này là thuốc kê đơn nên phải thăm khám và có sự chỉ định của bác sĩ mới được mua. Hạn chế tình trạng kháng kháng sinh hiện nay.